Cá cược bóng đá là hoạt động có tính quốc tế rất cao. Do đó, nếu tham gia trò chơi này mà không biết về các thuật ngữ tiếng anh trong cá độ bóng đá, bạn đang có những bước đi sai lầm. Với bài viết này. W88 sẽ giới thiệu cho các bạn những thuật ngữ được sử dụng trong cá cược bóng đá quốc tế, những thuật ngữ tiếng anh sẽ không còn làm nhụt chí anh em nữa.
Thuật ngữ tiếng anh trong cá độ bóng đá
Accumulator: Còn có thể gọi là roll – up, ở Mĩ thường được gọi là parlay, còn ở Việt Nam thì gọi là Cược Xiên/Cược Xâu. Phương thức đặt cược này gồm 4 hạng mục, hạng mục được chọn bắt buộc phải thắng toàn bộ thì mới coi như chiến thắng. |
Asian Handicap: kèo chấp kiểu châu Á loại cược bắt nguồn từ phương đông và hay được dùng trong cá độ bóng đá. So với tỉ lệ châu Âu có 3 cửa cược (thắng – hòa – thua) , ở tỉ lệ cược châu Á, nhà cái loại bỏ cửa hòa, đồng thời thêm vào tỉ lệ cá cược chấp “bóng ảo” cộng thêm cho đội yếu hơn. Qua đó, giúp trận đấu cân bằng hơn và tỉ lệ cược của kèo trên và kèo dưới cũng ngang nhau hơn.Bookmaker/Bookie : Người kinh doanh trong công ty cá cược hay còn gọi là nhà cái. |
BTTS (both teams to score) – hai đội cùng ghi bàn: kèo hai đội cùng ghi bàn trong bóng đá. Nếu có ít nhất một trong hai đội không ghi bàn, người cược BTTS thua kèo. |
DNB (draw no bet) cược kèo hòa không tính: Một tỉ lệ cược loại bỏ kết quả hòa trong kết quả cá cược. Nếu trận đấu hòa, số tiền đặt cược sẽ được hoàn trả đủ cho người chơi. |
Double result: Dự đoán chính xác và đặt cược vào điểm số của nửa đầu hoặc cả trận đấu. |
Double: Phương thức đặt cược kết hợp cả 2 tổ hợp, chỉ được coi là chiến thắng nếu chiến thắng trong cả 2 tổ hợp đó. |
Draw – hòa: trận đấu có kết quả hòa, người đặt cược kèo hòa sẽ thắng cược. Có một số môn thể thao có thêm hiệp phụ hay play off để phân định thắng thua ( cá cược bóng rổ, ice hockey, bóng chày…) Thông thường , kết quả cược hòa được quy ước trong thời gian thi đấu chính thức, người chơi cần xác định rõ luật chơi khi cược vào các kết quả hòa. |
Each way: bao gôm 2 hạng mục đặt cược, nếu chiến thắng cũng chỉ thắng 1 phần. Số tiền nhận được sau khi thắng có thể đặt cược vào single. Nếu đặt cược vào vị trí và thắng 1 phần thì số tiền cược của người chơi sẽ căn cứ theo lượng người đặt cược để quyết định tỉ lệ cược. |
European Handicap: Khác với cược chấp châu Á đưa tỉ lệ cược về tối giản thành 2 lựa chọn bằng việc loại bỏ kết quả hòa, cược chấp châu Âu cộng 1,2,3… bàn thắng (hay điểm) cho đội yếu hơn và đồng thời tịnh tiến toàn bộ tỉ lệ cược trong khi vẫn giữ nguyên 3 cửa của tỉ lệ cược. |
Evens: tỉ lệ cược 1 to 1 (fractional) hay 2.0 (decimal), hay được nói là “ăn đủ”. Tỉ lệ cược này còn được biết đến với tên gọi khác là “scotch” hay “levels” (LVL trong sian handicap) |
Favorite/ Favourite: lựa chọn được yêu thích nhất hay ứng củ viên: là lựa chọn được nhà cái ưa thích nhất, đứng đầu các tỉ lệ cá cược với tỉ lệ ăn tiền thấp nhất. Ứng cử viên sẽ có xá suất chiến thắng cao nhất đồng thời số tiển đặt cược vào nó thường là nhiều nhất. |
Fisrt goal ( First team to score) – đội ghi bàn đầu tiên: Người chơi dự đoán đội ghi bàn đầu tiên. Lưu ý: khi tỉ số là 0-0 (không đội nào ghi bàn), người chơi thua cuộc |
Fold : số lựa chọn, hay số “chân” (legs) trong một cược xiên |
Forecast: Trong 1 trận đấu có thể dự đoán đâu là người sút vào đầu tiên hay thứ hai. Phương thức đặt cược này có thể thay đổi thứ tự trong 1 tổ hợp bất kì. |
Fractional Odds: tỉ lệ cược phân số, chỉ số tiền thắng thêm trên số tiền cược (không tính tiền gốc) Ví dụ tỉ lệ 2/1 hay 2 to 1 là đặt thêm 1 ăn thêm 2 |
Half time result: Đoán đúng kết quả của trận đấu, đặt cược vào nửa trận đấu. |
Handicap – kèo chấp: Một hình thức nhà cái cộng các lợi thế khởi đầu cho đội yếu hơn, giúp cho các tỉ lệ cá cược trở nên cân bằng và hấp dẫn hơn. Có cả European Handicap (3 cửa) và Asian Handicap (2 cửa). |
Handicapper: người chơi cá cược chuyên nghiên cứu, thống kê và đặt cược vào các kèo Handicap |
Handicapping : các nỗ lực để dự đoán kết quả các sự kiện thể thao, thường liên quan đến các nghiên cứu. |
Hang Cheng: thuật ngữ tiếng anh trong cá độ bóng đá đây còn là cách gọi khác của Aisan Handicap |
Hook: nửa điểm cộng vào kèo chấp điểm. Thường để loại trừ kết quả hòa ở kèo chấp |
Lay: chống lại hay ôm kèo. Thường sử dụng trong giao dịch cá cược, một người đề nghị tỷ lệ cược “đối ứng” với một người chơi khác. |
Layer: Một người, hay một nhà cái vào kèo lays ở tỉ lệ cá cược |
Layoff: Tiền cược từ một nhà cái (hay một tổ chức cá cược) vào nhà cái khác nhằm giảm tải những kèo đã nhận, hạn chế rủi ro hoặc chốt lợi luận khi tỉ lệ cược thuận lợi. |
Limit: số tiền (tối đa/kèo) mà nhà cái cho phép người chơi đặt cược. Số tiền này có thể thau đổi mỗi khi nhà cái thay đổi tỷ lệ cá cược của kèo đó. |
Linemaker: người thiết lập các tỉ lệ cá cược ban đầu và các điều chỉnh tiếp theo, còn gọi là Oddsmaker |
Lines: thuật ngữ tiếng anh trong cá độ bóng đá ý chỉ một cách gọi khác của Odds – tỉ lệ cá cược |
Match Betting: một tỉ lệ cược phổ biến của các sự kiện thi đấu đối đầu giữa hai đội. Thông thường sẽ có tỉ lệ cược thắng, thua. Trong trường hợp kết quả bất phân thắng bại sau thời gian chính thức, nhà cái cộng thêm “hòa” vào tỉ lệ cược. Trong bóng đá hay gặp tỉ lệ cược 1×2. Với quy ước 1 cho đội chủ nhà, x là hòa và 2 cho đội khách thắng. Nếu là sân trung lập, thì 1, 2 là quy ước đội đứng trước và sau trong tỉ lệ cá cược đó. |
Mix-parlay gọi là cược xiên: Là cá cược được nhiều trận. Một lúc nhiều trận đặt cá cược một số tiền duy nhất thôi để tăng tiền thắng cá cược. |
Multi Corner: cược trên dưới tích phạt góc của hiệp 1 nhân hiệp 2 của trận bóng đá. Chẳng hạn, hiệp một 5 quả phạt góc, hiệp hai 6 quả phạt góc, multi corner sẽ là 5*6=30. Tỉ lệ cược multi cormer thường là một kèo tài xỉu trên dưới tích số này. |
Multiples: thuật ngữ tiếng anh trong cá độ bóng đá nghĩa là cách gọi khác của cược xiên |
No action: một trường hợp cược không được ghi nhận. Cược được trả về, không có thắng hoặc thua cược. |
No offer: trong một điều kiện nào đó, nhà cái không áp dụng một hay một vài tỉ lệ cược ở một sự kiện thể thao. |
Odds Against: tỷ lệ cược cao hơn “ăn đủ”, có nghĩa là cao hơn 2.0 (decimal) hoặc cao hơn tỉ lệ Evens (Fractional) |
Odds On : tỷ lệ cược thấp hơn “ăn đủ”, có nghĩa là thấp hơn 2.0 (decimal) hoặc thấp hơn tỉ lệ Evens (Fractional) |
Odds: tỷ lệ cá cược hay còn gọi là giá, hiển thị lượng tiền trả về khi người chơi thắng ở các kèo lựa chọn. |
Outright (Chung cuộc): Dùng để chỉ cầu thủ cuối cùng giành được chiến thắng trong trận đấu. |
Over/Under: thuật ngữ tiếng anh trong cá độ bóng đá nghĩa là cược tài xỉu |
Parlay (US) cách gọi khác của cược xiên |
Patent: Đặt cược nhiều hạng mục, bao gồm 7 dạng, trong những trận đấu khác nhau sẽ có tổng cộng 3 sự lựa chọn. |
Punter / Bettor: người chơi cá cược giỏi , có thể nói là sống nhờ vào cá cược |
Push: số tiển đặt cược được trả lại (không thắng không thua ) do hòa kèo hay hủy kèo. |
Running Ball : thuật ngữ tiếng anh trong cá độ bóng đá nghĩa là đánh rung khi trận đấu đang diễn ra. |
Showhand: Nó cũng khá giống nghĩa với thuật ngữ xuống xác mà nhiều dân cá độ miền Nam họ hay dùng. Xuất phát trong các trò chơi Poker, trò chơi này ở Việt Nam gọi là Xì tố đấy. |
Single: Số tiền cược thu được sau khi thắng với phương thức đặt cược đơn |
Spreads: tên gọi khác của kèo chấp Hsndicaps |
Stake: thuật ngữ tiếng anh trong cá độ bóng đá nghĩa là Số tiền đặt cược |
Store (US) tên gọi khác của nhà cái |
Tipster : người đưa ra nhận định , bạn nên cân nhắc theo hoặc không theo vì không phải lúc nào Tipster cũng đưa ra nhận định chính xác |
Treble: Đồng thời tiến hành đặt cược vào 3 hạng mục đã chọn lựa, sự lựa chọn chính xác mới được coi là chiến thắng. |
Trixie: Đặt cược nhiều hạng mục, 4 dạng đều bao gồm những lựa chọn khác nhau. |
Under: cược vào tổng số bàn thắng, số điểm dưới (nhỏ hơn) tổng số mà nhà cái đề nghị ở tỉ lệ cá cược tài xỉu |
Whack: Cũng giống như những Showhand. Còn bao nhiêu tiền là đặt cá cược hết vào trong một trận đấu bất chấp ngày mai sẽ ra sao. Nó có xuất xứ từ đất nước Anh, nghĩa là đánh mạnh, cá cược cho mạnh tay nào. |
Yankee: Phương thức đặt cược có 4 dạng lựa chọn, chỉ có thể coi là chiến thắng nếu dự đoán chính xác. |
Gambling: mang nghĩa trò chơi cá cược và trong làng túc cầu thì Gambling mang nghĩa cá độ bóng đá.
Bettor – Investor: chỉ chung những người chơi cá cược. Tuy nhiên, một số trang web cá độ nước ngoài chỉ dùng mình từ Investor – nhà đầu tư để nhắc đến những người này.
Wager: mang nghĩa cá cược và vừa sử dụng như động từ, cũng có thể dùng là danh từ. Từ này được sử dụng phổ biến trong casino.
Showhand – All in: thuật ngữ này ám chỉ việc anh em chi tất tay ra hết tiền cho mộ trận đấu
>>>Xem thêm:
Kinh nghiệm cá cược tìm hiểu các thuật ngữ tiếng anh trong cá độ bóng đá. Khi cá độ bóng đá, đặc biệt trên các nhà cái uy tín như W88, do nhà cái xuất phát từ ngoại quốc, có rất nhiều thuật ngữ chưa tiện dịch sang tiếng Việt, bạn cần biết các thuật ngữ tiếng anh trong cá độ bóng đá đê có thể đặt cược tốt hơn.
Đăng ký tài khoản chơi Slot tại W88 miễn phí
> Link VIP 1: https://bit.ly/w88vip50k
> Link VIP 2: https://bit.ly/88vip50k
> Link VIP 3: https://bit.ly/mienphi50
=> Zalo hỗ trợ: +63995594549